Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Công Suất 1000m3/Ngày đêm

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 1000m³/NGÀY.ĐÊM – GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ TỪ VIỆT WATER

Nhu cầu đầu tư hệ thống xử lý nước thải công suất lớn ngày càng tăng, đặc biệt tại các nhà máy chế biến dầu – mỡ động thực vật, các cơ sở tinh luyện, trung hòa, chiết tách dầu từ thực vật và động vật. Với công suất hoạt động lên đến hàng chục nghìn tấn/năm, lượng nước thải phát sinh mỗi ngày có thể đạt gần 1.000 m³.

Để đáp ứng yêu cầu pháp luật về bảo vệ môi trường, hạn chế rủi ro trong sản xuất và đảm bảo phát triển bền vững, Việt Water triển khai giải pháp Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Công Suất 1000m³/Ngày.đêm, ứng dụng công nghệ hóa – sinh tối ưu, độ bền cao và dễ vận hành.

 

he-thong-xu-ly-nuoc-thai-cong-suat-1000m3-ngay-dem-12-1

 

 

1. NGUỒN PHÁT SINH & ĐẶC ĐIỂM NƯỚC THẢI

Trong các nhà máy chế biến và tinh luyện dầu, nước thải phát sinh chủ yếu từ hai nhóm chính: nước thải sản xuấtnước thải sinh hoạt.

1.1. Nước thải sản xuất

Phát sinh từ các công đoạn:

  • Quá trình tinh luyện dầu.

  • Trung hòa axit béo tự do.

  • Khử mùi (kèm nước vệ sinh hồ chứa định kỳ).

  • Nước giải nhiệt máy ép, máy ly tâm và các thiết bị trao đổi nhiệt.

  • Nước vệ sinh thiết bị, tank chứa, khu vực sản xuất.

  • Xả đáy lò hơi định kỳ và hệ thống xử lý khí thải.

1.2. Nước thải sinh hoạt

Bao gồm:

  • Nước từ nhà vệ sinh, nhà tắm và sinh hoạt công nhân.

  • Nước thải từ khu văn phòng.

  • Nước thải nhà bếp, nhà ăn (chứa dầu mỡ hữu cơ cao).

1.3. Đặc tính nước thải

Nước thải có chứa:

  • Hàm lượng hữu cơ cao (COD, BOD).

  • Dầu mỡ động – thực vật.

  • Chất rắn lơ lửng (TSS).

  • Vi sinh vật, vi khuẩn.

  • Dấu vết hóa chất trung hòa, xút, axit.

→ Đặc trưng hỗn hợp giữa nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp chế biến có tải lượng hữu cơ cao → cần kết hợp hóa lý – sinh học để đạt chuẩn QCVN.

 

he-thong-xu-ly-nuoc-thai-cong-suat-1000m3-ngay-dem-1
 

2. SƠ ĐỒ THU GOM & PHÂN TUYẾN NƯỚC THẢI

Việt Water thiết kế hệ thống thu gom theo hướng phân tách tuyến nguồn thải, tối ưu hiệu suất và giảm chi phí vận hành:

• Nước thải sinh hoạt

→ Bể tự hoại 3 ngăn
→ Hệ thống xử lý nước thải tập trung 1000m³/ngày.đêm

• Nước thải từ sản xuất

→ Cống 3 ngăn thu hồi dầu
→ Hệ thống xử lý nước thải tập trung

• Nước thải bếp ăn

→ Bể tách mỡ
→ Hệ thống xử lý tập trung

• Nước xả đáy bể dung dịch Na2CO3 từ lò hơi

→ Đưa về hệ thống xử lý tập trung

Cách thu gom này giúp tách dầu mỡ ngay từ đầu, giảm tải COD – TSS và bảo vệ thiết bị phía sau.

cong-nghe-xu-ly-nuoc-thai-che-bien-thuc-pham
 

3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 1000m³/NGÀY.ĐÊM

Công nghệ được Việt Water áp dụng: Hóa lý + Sinh học hiếu khí (Aerotank) + Lọc – Khử trùng.

Quy trình:

Nước thải → Bể thu gom → Bể điều hòa → Keo tụ – Tạo bông → Lắng ngang → Aerotank → Lắng bùn → Trung chuyển → Lọc → Khử trùng → Nguồn tiếp nhận

Dưới đây là mô tả chi tiết từng hạng mục.

 

be-uasb-trong-xu-ly-nuoc-thai4
 

4. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CHI TIẾT

4.1. Bể thu gom

  • Thu gom toàn bộ nước thải từ các nguồn.

  • Trang bị sọt rác để lọc rác thô, hạn chế nghẹt bơm.

4.2. Bể điều hòa

  • Ổn định lưu lượng và nồng độ ô nhiễm.

  • Điều chỉnh pH về mức tối ưu cho hóa lý (6.5–7.5).

  • Hạn chế sốc tải cho hệ sinh học.

4.3. Bể keo tụ – tạo bông

  • Châm phèn PAC hoặc polymer giúp kết dính cặn lơ lửng.

  • Tạo các floc lớn giúp lắng nhanh và giảm TSS/Turbidity.

4.4. Bể lắng ngang

  • Lắng các bông cặn từ bể keo tụ.

  • Thiết kế dạng dòng chảy ngang giúp hiệu suất lắng ổn định.

  • Có sục khí nhẹ để gom cặn nổi.

4.5. Bể Aerotank – xử lý sinh học hiếu khí

  • Vi sinh hiếu khí phân hủy mạnh các chất hữu cơ (COD, BOD).

  • Trang bị máy thổi khí, hệ thống phân phối khí đáy.

  • Có thể nâng cấp sang MBBR nếu cần tải trọng cao.

4.6. Bể lắng bùn

  • Tách bùn hoạt tính trở lại Aerotank (tuần hoàn bùn).

  • Nước trong chuyển sang bước lọc.

4.7. Bể lọc

  • Lọc cặn mịn còn sót lại.

  • Giúp nước sau xử lý đạt độ trong cao, giảm TSS về chuẩn.

4.8. Bể khử trùng

  • Sử dụng Cl2 hoặc NaOCl để diệt khuẩn.

  • Đảm bảo an toàn môi trường trước khi xả thải.

4.9. Bể chứa bùn

  • Gom và lưu trữ bùn từ các công đoạn.

  • Bùn được ép khô và chuyển giao cho đơn vị có phép quản lý chất thải nguy hại.

 

thi-cong-du-an-he-thong-xu-ly-nuoc-thai (4)
 

5. THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG

Hạng mục Kích thước
Bể thu gom 5,8 x 3,1 x 4 m
Bể điều hòa (3,06 + 5,8) x 16,5 x 2 m
Bể keo tụ – tạo bông 3,5 x 2,5 m (05 bể)
Bể lắng ngang 17 x 5,5 x 4 m
Bể Aerotank 3,5 x 9 x 4 m
Bể lắng bùn 3,5 x 8 x 4 m
Bể trung chuyển 2,5 x 2 x 4 m
Bể lọc 12 x 4,5 x 3,5 m
Bể khử trùng 1,5 x 1,5 x 2 m
Bể chứa bùn 6 x 2,5 x 4 m

 

thi-cong-du-an-he-thong-xu-ly-nuoc-thai (2)
 

6. CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 1000m³/NGÀY.ĐÊM

Chi phí phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng thường nằm trong khoảng:

➡ 12 – 22 tỷ đồng (tùy theo yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn đầu ra)

Ảnh hưởng bởi:

  • Loại nước thải (sinh hoạt, sản xuất, hỗn hợp).

  • Công nghệ xử lý (truyền thống, MBBR, kết hợp hóa lý…).

  • Tiêu chuẩn đầu ra QCVN (A hoặc B).

  • Vật liệu – thiết bị – thương hiệu máy thổi khí, bơm, tủ điện.

  • Kiểu xây dựng: âm đất, bán âm hay nổi hoàn toàn.

  • Diện tích thi công.

Việt Water cam kết báo giá rõ ràng, bóc tách đầy đủ từng hạng mục – phù hợp ngân sách doanh nghiệp.

 

 

he-thong-xu-ly-nuoc-thai-che-bien-hat-Dieu
 

7. LỢI THẾ KHI CHỌN VIỆT WATER

  • Thiết kế tối ưu – giảm 20–30% chi phí vận hành.

  • Công nghệ linh hoạt, dễ nâng cấp.

  • Đội ngũ kỹ sư chuyên ngành hơn 10 năm kinh nghiệm.

  • Thi công trọn gói, bảo hành – bảo trì đầy đủ.

  • Hỗ trợ hồ sơ môi trường: ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, hoàn công hệ thống.

8. KẾT LUẬN

Hệ thống xử lý nước thải công suất 1000m³/ngày.đêm là giải pháp bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất dầu – mỡ hoặc nhà máy có tải lượng nước thải lớn. Với kinh nghiệm triển khai nhiều dự án thực tế, Việt Water luôn đảm bảo:

  • Công nghệ phù hợp

  • Vận hành ổn định

  • Tiêu chuẩn đầu ra đạt QCVN

  • Tiết kiệm chi phí – tối ưu hiệu quả dài hạn

Nếu bạn cần bản vẽ – báo giá – tư vấn công nghệ chuyên sâu, tôi có thể soạn ngay theo mục tiêu và điều kiện thực tế của dự án.